GLUTARIC 500 - SÁT KHUẨN PHỔ RỘNG


Thành phần: Glutaraldehyt 50%. Tá dược vừa đủ 1.000 ml


Còn hàng

GLUTARALDEHYDE – CHẤT SÁT TRÙNG PHỔ RỘNG

1. GLUTARALDEHYDE LÀ GÌ

Glutaraldehyde (C5H8O2), với công thức cấu tạo là OHC-CH2-CH2-CH2-CHO, một hợp chất di-dehyde 5 carbon bão hòa, không màu, có mùi cay nồng, tan trong dung môi như là nước, ether, cồn, benzen. Glutaraldehyde có nhiều tên gọi khác nhau như: 1,5-pentanedial, glutaral, glutardialdehyde. Glutaraldehyde bắt đầu được giới thiệu sử dụng rộng rãi trong nền công nghiệp ướp xác vào những năm 1960. Trên thị trường, sản phẩm glutaraldehyde có nồng độ rất thay đổi từ 4 – 50% tùy theo nhà sản xuất.

Công ty Cổ Phần UV | UV Joint Stock Company

Glutaraldehyde thì thường bị nhầm lẫn với formaldehyde (formol) vì chúng có chung gốc dehyde (-CHO). Đặc tính của chúng rất khác nhau, glutaraldehyde không chứa formaldehyde cũng như không phóng thích ra formaldehyde trong quá trình lưu trữ lâu dài. Glutaraldehyde có tính hoạt động cao. Khi ở dạng dung dịch, glutaraldehyde tồn tại giữa các dạng glutaraldehyde tự do (non-hydrated), hoặc ngậm nước (hydrated).

2. ƯU ĐIỂM  KHI SỬ DỤNG GLUTARALDEHYDE

Không giống như formaldehyde, glutaraldehyde không bị liệt kê vào nhóm có khả năng gây ung thư theo EU và Cơ quan Bảo vệ Môi trường Mỹ (USEPA). Điều đặc biệt là đối với một số chất sát trùng khác thì hiệu quả sẽ bị giảm nếu xử lý nước trong điều kiện nhiệt độ thấp. Tuy nhiên, glutaraldehyde vẫn đạt được hiệu quả cao trong điều kiện này. Glutaraldehyde có khả năng tự hủy sinh học (biodegradable) nhanh chống. Sản phẩm chứa hàm lượng <50% được xem là không nguy hại đến môi trường. Hiện nay, glutaraldehyde được xem là không tác động đến môi trường vì:

  • Khả năng tự phân hủy nhanh trong môi trường nước ngọt (dưới 5 mg/L).
  • Không có sự tích lũy sinh học trong cơ thể tôm, cá.
  • Ít bị hấp thu vào lớp bùn đáy vì độ hòa tan trong nước cao.
  • Khi xử lý bằng thực vật thủy sinh thì hơn 95% lượng glutaraldehyde bị phân hủy.
  • Hiện chưa có nghiên cứu chứng minh rằng glutaraldehyde là chất có khả năng gây ra những biến đổi nội tiết đối với thủy sinh vật.
  • Giống như các loại hóa chất khác, ở nồng độ cao glutaraldehyde có thể gây độc đối với cá, giáp xác, tảo trong ao nuôi nhưng không ảnh hưỡng lâu dài đến môi trường

3. CÔNG DỤNG CỦA GLUTARIC 500

  • Nguyên lý diệt khuẩn của glutaraldehyde được cho là khi tiếp xúc với vi sinh vật, nhóm carbonyl (C=O) sẽ tương tác với axít nucleic và protein của tế bào. Điều này cho phép tạo liên kết chéo với nhóm amin trên bề mặt tế bào và màng tế bào của vi khuẩn từ đó làm bất hoạt chúng.

  • Chất sát trùng phổ rộng. Diệt các vi khuẩn, virut, nấm, ký sinh trùng trong ao

 4 . LƯU Ý KHI SỬ DỤNG

  • Hoạt tính của glutaraldehyde gia tăng khi pH gia tăng từ 4,0 -> 9,0 và đạt giá trị cao nhất khi pH=8,0. Khi pH trên 9,0, hoạt tính sẽ giảm cho đến khi pH khoảng 11. Do đó không sử dụng glutaraldehyde khi xử lý nước có pH quá cao (>9).
  • Glutaraldehyde ít độc đối với cá nước ngọt hơn cá nước lợ/mặn.
  • Glutaraldehyde ổn định ở nhiệt độ phòng, nhưng không ổn định ở nhiệt độ cao và môi trường kiềm. Trong điều kiện yếm khí glutaraldehyde bị chuyển hóa thành 1,5-pentanediol (một dạng rượu hữu cơ - C5H12O2).
  • Trong hệ thống xử lý nước, nếu còn glutaraldehyde trong nước thì dùng NaHSO3(Sodium bisulfite) để làm làm bất hoạt glutaraldehyde trước khi thải ra ngoài.
  • Glutaraldehyde có thể gây ra các triệu chứng: buồn nôn, nhức đầu, bỏng rát da và mắt nên cần sử dụng phương tiện bảo hộ lao động, tránh tiếp xúc trực tiếp ở nồng độ > 40%.
  • Xử lý nước, phòng/ trị bệnh trên tôm cá, sử dụng liều lượng theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.

5. LIỀU DÙNG 

  • Trước khi thả tôm 10 ngày 1 lít/1.000 -1.500 m3
  • Trong quá trình nuôi 1 lít/5.000 m3

6. ĐÓNG GÓI & BẢO QUẢN: Chai 1 lít. Thùng 15 chai. Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng mặt trời